Kiến thức

Kiến thức

Hợp Đồng Tương Lai Trái Phiếu Chính Phủ


1.1 Hợp đồng Tương lai Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm

Điều Khoản Chi Tiết
Tên hợp đồng

Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ 05 năm

Mã hợp đồng

Theo quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Tài sản cơ sở

TPCP kỳ hạn 05 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 5,0%/ năm, trả lãi định kỳ cuối kỳ 12 tháng/ lần, trả gốc 1 lần khi đáo hạn

Hệ số nhân hợp đồng

10,000 đồng

Quy mô hợp đồng

1 tỷ đồng

Tháng đáo hạn

Ba tháng cuối ba quý gần nhất

Bước giá

01 đồng

Ngày giao dịch cuối cùng

Ngày 15 của tháng đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu ngày 15 là ngày nghỉ

Giá thanh toán hàng ngày

Theo quy định của VSD

Giá thanh toán cuối cùng

Là giá thanh toán cuối ngày tại ngày giao dịch cuối cùng

Ngày thanh toán cuối cùng

Ngày làm việc thứ ba kể từ ngày giao dịch cuối cùng

Phương thức thanh toán

Chuyển giao vật chất

Tiêu chuẩn trái phiếu giao hàng

Trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn còn lại từ 3 năm đến 7 năm tính đến ngày thanh toán cuối cùng, có giá trị niêm yết tối thiểu 2.000 tỷ đồng. Hệ số chuyển đổi được tính theo lãi suất danh nghĩa 5,0%/năm.

1.2 Hợp đồng Tương lai Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm 

Điều Khoản Chi Tiết
Tên hợp đồng

Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ 10 năm

Mã hợp đồng

Theo quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Tài sản cơ sở

TPCP kỳ hạn 10 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 5,0%/ năm, trả lãi định kỳ cuối kỳ 12 tháng/ lần, trả gốc 1 lần khi đáo hạn

Hệ số nhân hợp đồng

10,000 đồng

Quy mô hợp đồng

1 tỷ đồng

Tháng đáo hạn

Ba tháng cuối ba quý gần nhất

Bước giá

01 đồng

Ngày giao dịch cuối cùng

Ngày 25 của tháng đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu ngày 25 là ngày nghỉ

Giá thanh toán hàng ngày

Theo quy định của VSD

Giá thanh toán cuối cùng

Là giá thanh toán cuối ngày tại ngày giao dịch cuối cùng

Ngày thanh toán cuối cùng

Ngày làm việc thứ ba kể từ ngày giao dịch cuối cùng

Phương thức thanh toán

Chuyển giao vật chất

Tiêu chuẩn trái phiếu giao hàng

Trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành trả lãi định kỳ cuối kỳ 12 tháng/lần, và có các kỳ trả lãi bằng nhau, trả gốc một lần khi đáo hạn, có kỳ hạn còn lại từ 8 năm đến 11 năm tính đến ngày thanh toán cuối cùng, có giá trị niêm yết tối thiểu 2.000 tỷ đồng. Hệ số chuyển đổi được tính theo lãi suất danh nghĩa 5,0%/năm.

Phương thức giao dịch Giờ giao dịch
Khớp lệnh định kỳ mở cửa  08:45 – 09:00
Khớp lệnh liên tục phiên sáng 09:00 – 11:30
Khớp lệnh liên tục phiên chiều 13:00 – 14:30
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14:30 – 14:45
Thỏa thuận 08:45 – 14:45
  • Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền kề trước hoặc giá lý thuyết trong ngày giao dịch đầu tiên.
  • 500 hợp đồng

6.1 HĐTL Trái phiếu Chính phủ 5 năm

  • Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp: 10.000 hợp đồng 
  • Nhà đầu tư tổ chức: 5.000 hợp đồng 
  • Nhà đầu tư cá nhân: Chưa thực hiện

6.2 HĐTL Trái phiếu Chính phủ 10 năm

  • Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là tổ chức: 10.000 hợp đồng
  • Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân: 3.000 hợp đồng 
  • Nhà đầu tư tổ chức: 5.000 hợp đồng 
  • Nhà đầu tư cá nhân: Chưa thực hiện
     
  • Khớp lệnh và thỏa thuận
  • ATO, LO, MTL, MOK, MAK
  • Chỉ được phép sửa, huỷ lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa thực hiện trong phiên liên tục.
  • Không được sửa, hủy lệnh trong phiên khớp lệnh định kỳ mở cửa và phiên định kỳ đóng cửa
  • Giao dịch thỏa thuận không được phép sửa hoặc hủy bỏ

Áp dụng đối với Hợp đồng tương lai TPCP

Ngày Hoạt Động
Ngày E-1

Khách hàng chứng minh khả năng thanh toán trước 16h:

  • Bên Mua nộp 100% tiền theo mệnh giá
  • Bên Bán nộp 100% Trái phiếu chuyển giao
Ngày E Ngày giao dịch cuối cùng
Ngày E+2 HSC thông báo đến khách hàng danh sách phân bổ trái phiếu chuyển giao và nghĩa vụ thanh toán tiền vào ngày thanh toán cuối cùng.
Ngày E+3

Ngày thanh toán cuối cùng

  • Bên Mua nộp bổ sung nghĩa vụ thanh toán tiền (nếu có) trước 9h
  • Bên Mua nhận trái phiếu (sau 16h)
  • Bên Bán nhận tiền thanh toán (sau 16h)

* Trường hợp mất khả năng thanh toán:
Khách hàng có trách nhiệm bồi thường cho bên liên quan với số tiền được tính theo công thức sau:

Giá trị bồi thường = 5% x FSP x Hệ số nhân hợp đồng x Số hợp đồng