Kiến thức

Kiến thức

1.2. Quy định giao dịch của HNX


Thời gian giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.

1.1. Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF

Phiên   Phương thức giao dịch   Giờ giao dịch Loại lệnh giao dịch
Phiên trong giờ (sáng) Khớp lệnh liên tục I trong giờ
(lô chẵn/lô lẻ)
09h00 - 11h30 Lô chẵn: Lệnh LO, MTL, MOK, MAK
Lô lẻ: Lệnh LO
Giao dịch thỏa thuận trong giờ
(lô chẵn/lô lẻ)      
09h00 – 11h30 Lệnh thỏa thuận
Lệnh quảng cáo
Nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều 11h30 - 13h00  
Phiên trong giờ (chiều) Khớp lệnh liên tục II trong giờ
(lô chẵn/lô lẻ)          
13h00 - 14h30 Lô chẵn: Lệnh LO, MTL, MOK, MAK
Lô lẻ: Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa trong giờ
(lô chẵn/lô lẻ)
14h30 – 14h45 Lô chẵn: Lệnh LO, ATC
Lô lẻ: Lệnh LO
Giao dịch thỏa thuận trong giờ
(lô chẵn/lô lẻ)
13h00 – 14h45     Lệnh thỏa thuận
Lệnh quảng cáo
Phiên sau giờ Khớp lệnh sau giờ định kỳ lô chẵn 14h45 – 14h55 Lệnh giới hạn không có giá
Khớp lệnh sau giờ liên tục lô chẵn 14h55 - 15h00 Lệnh giới hạn không có giá
  Giao dịch thỏa thuận sau giờ
(lô chẵn/lô lẻ)
14h45 - 15h00 Lệnh thỏa thuận
Lệnh quảng cáo

Lưu ý: Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng – chiều, không được phép:

  • Nhập lệnh, sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh.

  • Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận.

  • Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận chưa thực hiện.

1.2. Đối với giao dịch Trái phiếu

Phiên   Phương thức giao dịch   Giờ giao dịch Loại lệnh giao dịch
Phiên sáng Khớp lệnh liên tục I trong giờ 09h00 - 11h30 Lệnh LO
Giao dịch thỏa thuận trong giờ 09h00 – 11h30 Lệnh thỏa thuận
Lệnh quảng cáo
Nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều 11h30 - 13h00  
Phiên chiều Khớp lệnh liên tục II trong giờ     13h00 - 14h30 Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa trong giờ 14h30 – 14h45 Lệnh LO
Giao dịch thỏa thuận trong giờ 13h00 – 14h45     Lệnh thỏa thuận
Lệnh quảng cáo
Phiên sau giờ Giao dịch thỏa thuận sau giờ 14h45 – 15h00 Lệnh thỏa thuận
Lệnh quảng cáo

1.3. Đối với chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch

Chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch. Thời gian giao dịch của chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch thực hiện theo quy định của SGDCK.

Nội dung Chi tiết
2.1  Đơn vị giao dịch  
2.1.1 Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ  
- Đơn vị giao dịch khớp lệnh 100
- Đơn vị giao dịch thỏa thuận 01
- Khối lượng giao dịch thỏa thuận tối thiểu 5.000
2.1.2 Trái phiếu  
- Đơn vị giao dịch 01
2.2  Đơn vị yết giá  
2.2.1 Cổ phiếu

- Giao dịch khớp lệnh: 100 đồng

- Giao dịch thỏa thuận: 01 đồng

2.2.2  Chứng chỉ quỹ ETF 01 đồng
2.2.3  Trái phiếu doanh nghiệp 01 đồng

 

Nội dung Biên độ giao động giá
3.1 Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ± 10% so với giá tham chiếu
3.2 Trái phiếu Không quy định đối với trái phiếu doanh nghiệp
3.3 Các trường hợp đặc biệt  
- Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết (áp dụng cho đến khi giá đóng cửa được xác lập từ kết quả khớp lệnh lô chẵn). ± 30% so với giá tham chiếu
- Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch từ hai mươi lăm (25) ngày giao dịch liên tiếp trở lên cho đến khi xác lập được giá từ kết quả khớp lệnh lô chẵn.
- Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức/ thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu, trả cổ tức bằng tiền có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá đóng cửa của ngày giao dịch liền trước, ngày giao dịch trở lại đối với cổ phiếu trong trường hợp tách doanh nghiệp.